Data Waregiyse – Tạo báo cáo Power BI

Học cách tạo và lưu nhiều loại báo cáo Power BI.

Tạo báo cáo

1. Chọn chế độ xem Model từ các tùy chọn ở góc dưới bên trái, ngay ngoài bảng vẽ.

Screenshot of the bottom left corner of the screen, showing where to select the Model view option.

2. Từ bảng fact_sale, kéo trường CityKey và thả nó vào trường CityKey trong bảng dimension_city để tạo một mối quan hệ.

Screenshot of two table field lists, showing where to drag a field from one table to another.

3. Trên cài đặt Create Relationship:

  • Bảng 1 được điền thông tin từ fact_sale và cột CityKey.
  • Bảng 2 được điền thông tin từ dimension_city và cột CityKey.
  • Cardinality: chọn Many to one (*:1).
  • Cross filter direction: chọn Single.
  • Để ô bên cạnh Make this relationship active được chọn.
  • Đánh dấu ô bên cạnh Assume referential integrity.
Screenshot of the Create Relationship screen, showing the specified values and where to select Assume referential integrity.

4. Chọn Confirm.

5. Từ tab Home của ribbon, chọn New report.

6. Xây dựng một Column chart:

  • Trên bảng Data, mở rộng fact_sales và đánh dấu ô bên cạnh Profit. Điều này tạo một biểu đồ cột và thêm trường vào trục Y.
  • Trên bảng Data, mở rộng dimension_city  và đánh dấu ô bên cạnh SalesTerritory. Điều này thêm trường vào trục X.
  • Di chuyển và điều chỉnh kích thước biểu đồ cột để chiếm góc trái trên của bảng vẽ bằng cách kéo các điểm neo ở các góc của hình ảnh.
Screenshot showing where to find the anchor point at the corner of a new visual report in the canvas screen.

7. Chọn bất kỳ nơi nào trên bảng vẽ trống (hoặc nhấn phím Esc) để biểu đồ cột không còn được chọn.

8. Xây dựng một biểu đồ Maps:

  • Trên bảng Visualizations, chọn biểu đồ ArcGIS Maps for Power BI.
Screenshot of the Visualizations pane showing where to select the ArcGIS Maps for Power BI option.
  • Từ bảng Data, kéo StateProvince từ bảng dimension_city vào hộp Vị trí trên bảng Visualizations.
  • Từ bảng Data, kéo Profit từ bảng fact_sale vào hộp Kích thước trên bảng Visualizations.
Screenshot of the Data pane next to the Visualization pane, showing where to drag the relevant data.
  • Nếu cần thiết, di chuyển và điều chỉnh kích thước bản đồ để chiếm góc trái dưới của bảng vẽ bằng cách kéo các điểm neo ở các góc của hình ảnh.
Screenshot of the canvas next to the Visualization and Data panes, showing a bar chart and a map plot on the canvas.

9. Chọn bất kỳ nơi nào trên bảng vẽ trống (hoặc nhấn phím Esc) để biểu đồ bản đồ không còn được chọn.

10. Xây dựng một biểu đồ Table:

  • Trên bảng Visualizations, chọn biểu đồ Table.
Screenshot of the Visualizations pane showing where to select the Table option.
  • Từ bảng Data, đánh dấu ô bên cạnh SalesTerritory trên bảng dimension_city.
  • Từ bảng Data, đánh dấu ô bên cạnh StateProvince trên bảng dimension_city.
  • Từ bảng Data, đánh dấu ô bên cạnh Profit trên bảng fact_sale.
  • Từ bảng Data, đánh dấu ô bên cạnh TotalExcludingTax trên bảng fact_sale.
  • Di chuyển và điều chỉnh kích thước biểu đồ cột để chiếm nửa phải của bảng vẽ bằng cách kéo các điểm neo ở các góc của hình ảnh.
Screenshot of the canvas next to the Visualization and Data panes, which show where to select the specified details. The canvas contains a bar chart, a map plot, and a table.

11. Từ thanh ribbon, chọn File > Save.

12. Nhập Sales Analysis là tên của báo cáo của bạn.

13. Chọn Save.

Screenshot of the Save your report dialog box with Sales Analysis entered as the report name.

Xem phần tại theo tại đây

Nguồn: https://learn.microsoft.com/en-us/fabric/data-warehouse/tutorial-power-bi-report

spot_img

More from this stream

Recomended

Cập Nhật Google Analytics Quý 2/2024

Bài viết này cung cấp thông tin về các bản phát hành mới nhất trong Google Analytics trong quý 2 năm 2024.

[GA4] – Hiểu rõ về nguồn dữ liệu

Một nguồn dữ liệu là một nơi chứa dữ liệu bạn tải lên Analytics, bao gồm cơ sở dữ liệu, dịch vụ, hoặc tệp CSV bạn tải lên và một ánh xạ của các trường dữ liệu Analytics với các trường trong cơ sở dữ liệu, dịch vụ hoặc CSV bên ngoài của bạn.

Segment là gì?

Segment là một traditional Customer Data Platform (CDP) chuyên về việc thu thập sự kiện và kích hoạt dữ liệu.

Composable CDP là gì?

Composable CDP là một lớp kích hoạt cho phép bạn tạo ra đối tượng khán giả, điều phối hành trình, và gửi dữ liệu hiện tại của bạn đến các công cụ tiếp thị hàng đầu của bạn.

Traditional CDP và Composable CDP

Việc áp dụng rộng rãi của hệ thống lưu trữ dữ liệu đám mây đã cách mạng hóa không gian Customer Data Platform (CDP), dẫn đến sự xuất hiện của một kiến trúc CDP mạnh mẽ hơn, nguyên gốc từ hệ thống lưu trữ dữ liệu đám mây được biết đến là Composable CDP.

Customer Data Platform (CDP) là gì?

Một Customer Data Platform, hay CDP, là một giải pháp hoặc kiến trúc cho phép bạn thu thập, lưu trữ, mô hình hóa và kích hoạt dữ liệu khách hàng của bạn.